Cẩm nang

Lở cổ rễ, thối gốc, héo rũ, héo khô, héo cây con: Cây cà chua , Cây lạc (đậu phộng) , Cây đậu tương (đậu nành) , Cây mè (vừng) , Cây ớt , Cây khoai tây , Cây dưa leo (dưa chuột) , Cây bắp cải , Cây dưa hấu , Cây bông vải , Cây rau cải , Cây Trôm

Lở cổ rễ, thối gốc, héo rũ, héo khô, héo cây con: Cây cà chua , Cây lạc (đậu phộng) , Cây đậu tương (đậu nành) , Cây mè (vừng) , Cây ớt , Cây khoai tây , Cây dưa leo (dưa chuột) , Cây bắp cải , Cây dưa hấu , Cây bông vải , Cây rau cải , Cây Trôm

24/12/2022
Tên khoa học: Rhizoctonia solani

Cây con: cổ thân bị úng và teo tóp lại, cây bị ngã ngang nhưng lá vẫn còn xanh tươi, sau đó mới héo lại. Bệnh thường tấn công mạnh vào 5-10 ngày sau khi gieo.

Bướu rễ Cây cà chua , Cây lạc (đậu phộng) , Cây khoai tây , Cây dưa hấu

Bướu rễ Cây cà chua , Cây lạc (đậu phộng) , Cây khoai tây , Cây dưa hấu

24/12/2022
Tên khoa học: Meloidogyne spp.

Bệnh do tuyến trùng Meloidogyne spp. 

Cách chích hút của chúng sẽ kích thích các tế bào rễ lớn bất thường, gọi là các “tế bào khổng lồ” tạo thành những u bướu. Các tế bào khổng lồ này biểu hiện sự phát triển rối loạn của cây, làm cản trở sự vận chuyển nước và dưỡng chất trong hệ thống rễ.

Héo cây, héo rũ, chết vàng, thối khô củ Cây cà chua , Cây đậu tương (đậu nành) , Cây mè (vừng) , Cây ớt , Cây khoai tây , Cây dưa leo (dưa chuột) , Cây dưa hấu

Héo cây, héo rũ, chết vàng, thối khô củ Cây cà chua , Cây đậu tương (đậu nành) , Cây mè (vừng) , Cây ớt , Cây khoai tây , Cây dưa leo (dưa chuột) , Cây dưa hấu

24/12/2022
Tên khoa học: Fusarium sp.

Nấm phát triển nhanh ở thời tiết nóng ấm (nhiệt độ 25-30oC). Ruộng đất cát, chua (pH 4 - 5),thiếu đạm và lân thường bị bệnh nhiều.

Đất trầm thủy, úng nước trong mùa mưa. Đất trồng độc canh cây bầu bí dưa cũng là nguy cơ bị nhiễm bệnh cao. Nấm bệnh cũng dễ dàng lây lan qua vết thương cơ giới hay tuyến trùng, côn trùng chích hút rễ cây.

 

Thối đọt non, thối trái non Cây ớt , Cây dưa leo (dưa chuột)

Thối đọt non, thối trái non Cây ớt , Cây dưa leo (dưa chuột)

24/12/2022
Tên khoa học: Choanephora cucurbitarum

Do nấm Choanephora cucurbitarum gây ra

Bệnh thường gây hại trên hoa, chồi hoa, hoặc các nhánh non của cây.

Mô cây nơi bị nhiễm bệnh co màu nâu đen đến đen, và nấm lan nhanh xuống phần dưới, làm phần đọt bị chết và thối mềm ra. 

Bệnh Khảm Cây đậu tương (đậu nành) , Cây mè (vừng) , Cây ớt , Cây dưa leo (dưa chuột) , Cây dưa hấu

Bệnh Khảm Cây đậu tương (đậu nành) , Cây mè (vừng) , Cây ớt , Cây dưa leo (dưa chuột) , Cây dưa hấu

24/12/2022

Tên khoa học: Mosaic virus

Bệnh thường làm lá đọt non nhỏ, (xoăn) xoắn lại, lá bị mất màu, lốm đốm vàng không phát triển, lóng ngắn, cây trở nên giòn dễ gãy. Bệnh nặng cây còi cọc, đọt bị sượng, cây bị chùn lại, cây phát triển chậm, hoa bị vàng nhỏ và rụng, cây rất ít trái, trái nhỏ và vặn vẹo (dị dạng) và có vị đắng. Cuối cùng cây có thể bị chết.

 

Bệnh vi khuẩn, virus, tàn lụi Cây bưởi , Cây cam , Cây chanh

Bệnh vi khuẩn, virus, tàn lụi Cây bưởi , Cây cam , Cây chanh

24/12/2022
Tên khoa học: Tristeza, Closterovirus

Triệu chứng bệnh xuất hiện khác nhau trên cây có múi tuỳ theo giống, dòng virus nhiễm, tiêu biểu nhất là gây gân trong, cây bị lùn, cả thân và nhánh cây bị lõm nặng khi bóc vỏ khỏi thân. Từ đó, làm giảm năng suất và kích thước trái, cành trở nên giòn và dễ gãy. Trên quýt đường, khi trái đạt kích thước bằng trái pingpong thì bị vàng từ phần đít lên cuống trái, trái rụng hàng loạt, gây thất thoát nặng cho nhà vườn.

Mốc xám Cây Ớt, dưa leo, mướp, cây ăn quả: nho, dâu tây...

Mốc xám Cây Ớt, dưa leo, mướp, cây ăn quả: nho, dâu tây...

24/12/2022
Tên khoa học: Botrytis cinerea Persoon

Bệnh thường gây hại trên trái, nhất là trái non, trái thường bị thối từ chớp trái thối lên, trên vùng thối, bào tử nấm tạo thành lớp mốc xám. Trái bị thối khô tóp lại.

Vàng lá, Greening Cây bưởi , Cây cam , Cây quất cảnh (tắc) , Cây Phật thủ , Cây chanh

Vàng lá, Greening Cây bưởi , Cây cam , Cây quất cảnh (tắc) , Cây Phật thủ , Cây chanh

24/12/2022
Tên khoa học: vi khuẩn gram âm, Liberobacter asiaticum

Trên cành, lá: có triệu chứng đốm vàng, thịt lá biến vàng, ven gân lá còn giữ màu xanh lục, gân nổi, lá nhỏ hẹp, thô cứng, cong, cành lộc ngắn, lá rụng sớm, cành khô dần, cây chết hàng loạt nếu bệnh phát triển mạnh.

Ghẻ vỏ quả Cây cam

Ghẻ vỏ quả Cây cam

24/12/2022
Tên khoa học: Sphaceloma sp.

Vết bệnh tạo thành nốt ghẻ trên lá thường nhô cao ở một mặt của phiến lá. Chúng có màu xám nhạt, nhiều vết nhỏ thường liên kết lại làm cho lá bị nhăn nheo biến dạng, cây kém phát triển và cằn cỗi.

 

 

Vàng lá, thối rễ Cây bưởi , Cây cam , Cây chanh

Vàng lá, thối rễ Cây bưởi , Cây cam , Cây chanh

24/12/2022
Tên khoa học: Phytophthora spp., Rhizoctonia solani, Sclerotium spp., Fusarium spp.

Bệnh quan trọng và phổ biến ở hầu hết các vườn ươm, chúng có thể tấn công ở giai đoạn các tử diệp chưa nhô ra khỏi vỏ hạt và giai đoạn lúc tử diệp bắt đầu xuất hiện nhưng phổ biến nhất là từ lúc cây có đôi lá đầu tiên đến khi cây có đôi lá thứ 3. Đôi khi cây cũng có thể bị tấn công ở giai đoạn muộn hơn.